![]() |
![]() |
#1 |
Administrator
Tham gia ngày: Sep 2018
Bài gửi: 34
|
![]() Cách sử dụng AdminCP trong VBB phiên bản 3.8 (các phiên bản khác cũng tương tự) Chương 1. Tổng quan Khi vào AdminCp chúng ta sẽ thấy có 2 phần. Bên trái là menu, còn bên phải là khu vực nội dung. Với phần menu bên trái, ngay trên đầu chúng ta có một số thiết lập. Control Panel Home: Về trang chủ của bảng điều khiển Expand All | Collapse All: Trải rộng | Thu gọn tất cả thiết lập Save Prefs | Revert Prefs : Lưu thiết lập | Khôi phục thiết lập vBulletin Options: Phần thiết lập chung cho diễn đàn, thiết lập server, thiết lập ngôn ngữ, giao diện mặc định, tuỳ chọn đóng cửa diễn đàn, tuỳ chọn đăng ký thành viên.... Style & Templates: Giao diện và templates. Tuỳ chọn về giao diện cũng như tùy biến các templates Languages & Phrases: Tuỳ chọn ngôn ngữ và bản dịch FAQ: Quản lý trợ giúp người dùng Announcements: Quản lý thông báo Forums & Moderators: Quản lý diễn đàn và quản trị viên Calendar & Moderator: Lịch và quản trị viên của lịch Threads & Posts: Thiết lập về chủ đề và bài viết Moderation: Phần quản lý, xem xét Chủ đề, bài viết, thành viên mới.... Attachments: Phần thiết lập về đính kèm Users: Phần quản lý người dùng Usergroups: Quản lý nhóm dùng User titles: Quản lý danh hiệu thành viên. User Ranks: Quản lý xếp loại thành viên User Reputations: Quản lý danh tiếng thành viên User Profile Fields: Thiết lập và quản lý các ô cá nhân trong thông tin cá nhân Subscriptions: Quản lý những chủ đề, diễn đàn đã theo dõi Avatars: Quản lý, thiết lập hình đại diện Post Icons: Quản lý, thiết lập biểu tượng bài viết Smilies: Quản lý, thiết lập smilies Custom BB code: Quản lý, biên tập BB code Scheduled Tasks: Quản lý lịch làm việc Statistics & Log: Thống kê và nhật ký lỗi Import & Maintenance: Nhập dữ liệu và Bảo trì hệ thống ![]() CHƯƠNG 2. Chi tiết từng phần Phần 1. vBulletin Options Khi bạn nhấn vào menu bên trái. Bên phải sẽ xuất hiện một khung nhìn liệt kê những thiết lập của diễn đàn. Đầu tiên là --Show All Settings-- Nghĩa là hiện tất cả mọi thiết lập. Turn your vbulletin on and off: Bật hoặc tạm ngừng hoạt động của diễn đàn Trong phần thiết lập này bạn sẽ có tùy chọn bật hoặc tạm ngừng hoạt động của diễn đàn. Nếu bạn chọn "Yes" nghĩa là diễn đàn hoạt động. Còn "No" thì tạm ngừng hoạt động. Khung bên dưới là lý do được đưa ra cho người dùng khi họ vào lúc diễn đàn tạm ngừng hoạt động Nhấn Save sau khi thay đổi thiết lập tắt/bật và lý do Site Name / URL / Contact Details: Thông tin Về Site name / URL / Thông tin liên hệ Forum URL: Đây là địa chỉ URL của diễn đàn. Chú ý không thêm dấu gạch chéo ("/") cuối cùng Homepage Name: Tên trang chủ, tên này được xuất hiện bên trên cùng và dưới cùng cùng mọi trang Homepage URL: Đây là URL của trang chủ, nếu diễn đàn đặt ở ngoài thì giống URL của diễn đàn. Nếu diễn đàn của bạn đặt tại www.yourname.com/forum. Thì URL của Homepage URL có thể là www.yourname.com Contact Us Link: Đây là trang gửi tin liên hệ về cho Admin, Webmaster. Mặc định nó là "sendmessage.php", bạn có thể thay đổi tên này, tuy nhiên nếu thay đổi bạn phải đổi tên thủ công file php thành tên đó. Contact Us Options: Tùy chọn liên hệ, đây là những tùy chọn được định nghĩa sẵn cho người dùng khi muốn thông báo cho Admin hoặc webmaster. Hãy thêm mỗi tùy chọn là một dòng Webmaster's Email: Tất nhiên, đây là địa chỉ email của webmaster Privacy Statement URL: Đây là URL của Hợp đồng của công ty bạn. Những điều khoản mà bạn và người dùng thoả thuận với nhau. Nếu có hãy điền URL của nó vào. Vd: www.yourname.com/forum/hiepuoc Copyright Text: Ký hiệu bản quyền. Ký hiệu này chèn vào tất cả mọi trang bên dưới thông báo bản quyền của VBB. Bạn có thể dùng mã Html để trang trí. Ví dụ ký hiệu ® là "®", ký hiệu © là "©" vv..vv Company Name: Tên công ty. Cái này yêu cầu bắt buộc đối với Hiệp ước COPPA Company Fax: Số Fax công ty, hãy điền số fax của bạn tại đây Company Address: Địa chỉ công ty General Settings - Thiết lập chung Meta Keywords: Đây là những ký tự được dùng để cung cấp cho máy tìm kiếm. Khi người dùng tìm kiếm mà có những từ được liệt kê tại đây thì trang bạn cũng được xuất trên trang kết quả tìm kiếm. Phân cách mỗi từ khoá bằng dấu phẩy. Meta Description: Đây là dòng mô tả khi mà máy tìm kiếm xuất địa chỉ trang của bạn trên trang kết quả, mô tả này cho phép người dùng hiểu thêm hơn về địa chỉ của bạn Use Forum Jump Menu: Thiết lập này để thiết lập có đặt khung chuyển nhanh trên mọi diễn đàn hay không. Number of Pages Visible in Page Navigator: Số bao nhiêu trang mà bạn muốn hiển thị liên kết khi mà chủ đề bị chia thành nhiều trang. Đặt là '0' là hiển thị tất cả. Enable Access Masks: Bật điểm truy cập. Điểm truy cập là cách đơn giản nhất để quản lý quyền hạn diễn đàn đối với người dùng. Show Instant Messaging Program Icons: Hiển thị biểu tượng nhắn tin tức thì. Ví dụ yahoo, ICQ, MSN... Add Template Name in HTML Comments: Thêm tên Templates vào lời hướng dẫn trong HTML. Cái này hữu ích khi bạn cần thực hiện bẫy lỗi hoặc tìm lỗ hổng Use Login "Strikes" System: Sử dụng chế độ giới hạn số lần đăng nhập. Thiết lập này sẽ làm hệ thống ngăn cản những tài khoản đăng nhập (theo địa chỉ IP) với những tài khoản nhập sai mật khẩu 5 lần Date and Time Options - Thiết lập về ngày tháng và thời gian Datestamp Display Option: Tùy chọn chi tiết hiển thị. - Normal: Sử dụng hiển thị theo ngày tháng - Yesterday / Today: Sử dụng hiển thị theo Hôm qua/ Hôm nay - Detailed: Sẽ hiển thị kiểu như: 1 phút trước, 1 giờ trước, 1 ngày trước và 1 tuần trước Default Time Zone Offset: Múi giờ mặc định của diễn đàn. Chọn múi giờ mặc định cho diễn đàn. Enable Daylight Savings: Bật chế độ tự động sửa giờ. Bật chế độ này khách viếng thăm sẽ thấy đúng thời gian của bài viết và sự kiện. Nhưng nó không có ảnh hưởng với những thành viên có đặt thiết lập DST Format For Date: Định dạng ngày tháng. Định dạng của Châu âu là "m-d-Y" nghĩa là "tháng-ngày-năm" Còn chúng ta thì dùng "d-m-Y". Hãy sửa lại cho đúng. Format For Time: Định dạng thời gian. Nên giữ thiết lập gốc Format For Registration Date: Định dạng cho ngày đăng ký. Định dạng ngày tháng này hiển thị ngày đăng ký trong bài viết của thành viên. Format For Birthdays with Year Specified: Định dạng ngày sinh với năm được chỉ định. Mặc định là "F j, Y" nghĩa là "Tháng ngày, Năm" hãy sửa lại "j F, Y" Format For Birthdays with Year Unspecified: Định dạng ngày sinh với năm không được chỉ định. Nên sửa lại là "j F" Log Date Format: Định dạng ngày tháng được ghi trong Nhật ký bảng điều khiển |
![]() |
![]() |
![]() |
#2 |
Administrator
Tham gia ngày: Sep 2018
Bài gửi: 34
|
![]()
Cookies and HTTP Header Options - Tùy chọn Cookies và HTTP Header
Time-Out for Cookie: Thời hạn của Cookie. Thời hạn này tính bằng giây kể từ khi người dùng không hoạt động cho đến khi bài viết chưa được đọc được đánh dấu là đã đọc. Thiết lập này cũng điều khiển thời hạn bao lâu một người dùng có mặt trên bảng Whois Online sau lần hoạt động cuối Path to Save Cookies: Đường dẫn khi lưu cookies. Nếu bạn chạy nhiều hơn một diễn đàn trên 1 domain thì bạn cần chỉ định rõ thư mục tương ứng của từng diễn đàn. Nếu không thì để nó là dấu "/" Chú ý rằng đường dẫn phải luôn có dấu "/" ở cuối ví dụ '/forums/', '/vbulletin/'..vv.. Cookie Domain: Domain mà bạn muốn cookies có tác dụng. Nếu bạn muốn nó có tác dụng với tất cả về yourname.com thay vì forum.yourname.com, thì hãy nhập vào ".yourname.com tại đây. (chú ý 2 dấu chấm). Bạn có thể bỏ trống thiết lập này GZIP HTML Output: Nén kết quả xuất ra HTML. Thiết lập này sẽ nén kết quả xuất ra HTML, cái này chỉ cần dùng khi tiết kiệm bandwidth. Cái này cũng chỉ được sử dụng cho máy trạm có hỗ trợ nó, HTML 1.1 hoặc tượng tự. Nếu bạn đã sử dụng mod_gzip trên server, thì đừng bật tùy chọn này GZIP Compression Level: Mức độ nén. Thiết lập độ nén kết quả xuất. "0" là tắt, "9" là nén cao nhất. Khuyến cáo sử dụng mức nén "1" để cho kết quả tối ưu Add Standard HTTP Headers: Cái này chưa hiểu sâu nên tôi không dám chắc Add No-Cache HTTP Headers: Cái này chưa hiểu sâu nên tôi không dám chắc Remove Redirection Message Pages: Huỷ bỏ trang thông báo Chuyển đi. Bật tùy chọn này sẽ huỷ bỏ trang cập nhật mà được hiển thị sau khi thành viên gửi bài, tìm kiếm ..vv.. Trang này cung cấp cho người dùng biết chắc rằng những thông tin của họ đã được xử lý bởi diễn đàn. Tắt tùy chọn này có thể tiết kiệm bandwidth và giảm thời gian tải diễn đàn trên server. Chú ý: Một vài trang vẫn sử dụng trang thông báo chuyển khi cookies được dùng để ngăn cản những nguy cơ tiềm tàng Server Settings and Optimization Options - Thiết lập Server và Tối ưu hoá tùy chọn Public phpinfo() Display Enabled: Đặt là 'Yes' để cho phép mọi người xem trang phpinfo() bằng cách thêm '&do=phpinfo' vào URL. Cached Posts Lifespan: Lưu trữ bài viết đệm. Số ngày để lưu trữ bản copy của bài viết. Nó sẽ làm chủ đề hiển thị nhanh hơn, nhưng điều đó có nghĩa là mỗi bài viết chiếm dung lượng gấp đôi trên đĩa cứng. Update Thread Views Immediately : Cập nhật ngay khung nhìn chủ đề. Tùy chọn này sẽ chọn có hay không cập nhật ngay khung nhìn chủ đề hoặc sau một vài giờ. Nếu diễn đàn lớn, bạn nên tắt tùy chọn này, vì nó đòi hỏi server đáp ứng cao Update Attachment Views Immediately: Hiển thị đính kèm ngay tức thì ảnh đính kèm hoặc sau một vài giờ. Nếu bạn đặt thiết lập cho đính kèm nhiều ảnh trong bài viết thì nên tắt tùy chọn này. Nó đòi hỏi server đáp ứng cao Number of Emails to Send Per Batch: Số email được gửi đi mỗi lượt. Diễn đàn sử dụng hệ thống gửi email lần lượt để ngăn chặn người dùng gửi email số lượng quá nhiều. Sử dụng tùy chọn này sẽ chỉ định bao nhiêu email được gửi đi mỗi lượt. Đặt là 0 để tắt tùy chọn Simultaneous Sessions Limit: Giới hạn số Session đồng thời. Thiết lập con số tối đa của tổng số sessions có thể đồng thời xảy ra mà bạn muốn kích hoạt tại một thời điểm. Nếu con số này bị vượt quá, Thành viên mới sẽ bị từ chối cho đến khi server ít bận hơn. Đặt thiết lập là 0 để tắt tùy chọn này. *NIX Server Load Limit: Giới hạn truyền tải trên Server *NIX. Diễn đàn có thể đọc toàn bộ quá trình tải trên Server *NIX (gồm cả Linux). Cái này cho phép diễn đàn tải trên server và xử lý, để đáp ứng với nhiều người dùng hơn nếu nhu cầu nạp lên quá cao. Nếu bạn không muốn dùng tùy chọn này, hãy đặt nó là 0. Mức biểu diễn là 5.00 cho lý do an ninh. Allow Image Size Checking Failure: Cho phép kiểm tra kích thước ảnh. Trên một vài server, gọi hàm getimagesize() để kiểm tra kích thước ảnh có thể trục trặc vì một số lý do hiện thời chưa biết. Nếu bạn bị ảnh hưởng bởi tùy chọn này, bạn sẽ cần phải đặt tùy chọn này là 'Có', nếu không thì bạn sẽ không có khả năng upload ảnh (avatars hoặc ảnh đính kèm). Tuy nhiên, người dùng vẫn có khả năng bị kiểm soát bởi giới hạn kích thước của bạn! GD Version: Phiên bản GD. Phiên bản GD đã được cài đặt trên server. Bạn có thể tìm phiên bản của nó bằng cách tìm kiếm 'GD' trên hàm phpinfo(). Còn khung "Likely GD Version" là ô thông báo cho người dùng biết version GD của server Safe Mode Upload Enabled: Bật chế độ Upload an toàn. Nếu server của bạn chạy PHP với hạn chế trong SAFE MODE, đặt thiết lập là 'Có'. Safe Mode Temporary Directory: Thư mục tạm cho Safe Mode. Nếu Server của bạn chạy PHP Safe Mode, bạn cần phải chỉ định thư mục nào được CHMOD là 777 làm thư mục tạm cho việc upload. Mọi file trong thư mục này sẽ được hủy bỏ sau khi đưa vào CSDL. Chú ý: KHÔNG thêm dấu gạch chéo ('/') sau tên thư mục. Use Mailqueue System: Dùng hệ thống Email lần lượt. Khi được bật, theo dõi qua email từ site của bạn và sẽ được xử lý từng đợt để giảm thiểu thời gian tải của server. Nếu site của bạn có băng thông nhỏ thì bạn có thể muốn tắt tùy chọn này. Những email Kích hoạt tài khoản, quên mật khẩu và những email cần thiết sẽ được gửi mà không cần quan tâm tới thiết lập này. Enable "-f" Parameter: Bật thông số "-f". Một vài máy chủ gửi email đòi hỏi thông số "-f" để gửi email gọi từ PHP. Nếu bạn gặp vấn đề người dùng không nhận được email hãy thử bật tùy chọn này. Hầu như trong mọi trường hợp, vấn đề của bạn không phải gây ra bởi thiết lập này. Duplicate Search Index Information on Thread Copy? : Bản sao Thông tin danh mục tìm kiếm trên chủ đề. Thiết lập tùy chọn này là 'Có' sẽ copy thông tin danh mục tìm kiếm với mỗi bài viết trong chủ đề. Cái này cho phép copy phiên bản của chủ đề có khả năng tìm kiếm. Tuy nhiên trên những diễn đàn lớn cái này là nguyên nhân của sự chậm trể đáng kể, vì thế nếu cái này gây ra vấn đề cho bạn, tôi khuyến cáo bạn tắt chức năng này. |
![]() |
![]() |
![]() |
#3 |
Administrator
Tham gia ngày: Sep 2018
Bài gửi: 34
|
![]()
Style & Language Settings - Thiết lập Giao diện và ngôn ngữ
Default Language: Ngôn ngữ mặc định Chọn ngôn ngữ mặc định cho diễn đàn. Ngôn ngữ này được áp dụng cho mọi khách và bất kỳ thành viên nào không chỉ định ngôn ngữ mình dùng trong tùy chọn ngôn ngữ. Default Style: Giao diện mặc định Chọn giao diện mặc định cho diễn đàn của bạn. Giao diện này sẽ được áp dụng cho mọi khách viếng thăm và bất kỳ thành viên nào không chỉ định giao diện ưa thích của họ, hoặc đã cố sử dụng giao diện không tồn tại hoặc bị cấm. Allow Users To Change Styles: Cho phép thành viên thay đổi giao diện Cái này cho phép thành viên đặt giao diện họ ưa thích khi đăng ký hoặc khi họ thay đổi tùy chọn. Đặt là 'Không' để tắt tùy chọn và sẽ ép buộc họ sử dụng giao diện mà bạn chỉ định. Location of clear.gif: Vị trí của clear.gif Hãy nhập URL của ảnh clear.gif, có liên quan đến thư mục diễn đàn. Theo mặc định, giá trị thiết lập này là 'clear.gif', nghĩa là ảnh được đặt tại thư mục gốc của diễn đàn (trong cùng thư mục với forumdisplay.php). URL này KHÔNG bắt đầu bằng 'http://'. Store CSS Stylesheets as Files: Lưu trữ CSS Stylesheets thành file? Nếu bạn muốn lưu trữ CSS stylesheet cho mỗi giao diện là một file, bạn phải bảo đảm rằng bạn đã có thư mục tên là 'vbulletin_css' bên trong thư mục 'clientscript', và tại đó web server có quyền ghi và xóa. Use 'vBMenu' DHTML Popup Menus: Dùng 'vBMenu' DHTML Popup Menus? Sử dụng popup HTML động để rút ngắn sự che khuất màn hình nếu trình duyệt của người dùng có khả năng? Use Legacy (Vertical) Postbit Template: Dùng template Legacy (Cột đứng) Postbit Nếu bạn thích giao diện postbit cũ, sử dụng hai cột dọc thay vì giao diện mới là dùng hai dòng ngang, bạn có thể chuyển về cách sử dụng đó bằng khóa chuyển này. Hãy chú ý nếu bạn bật tùy chọn này và muốn tùy biến template, bạn nên sửa 'postbit_legacy' template thay vì sửa 'postbit'. Censorship Options - Tùy chọn kiểm duyệt Censorship Enabled: Bật chế độ kiểm duyệt Bạn có thể chỉ định những từ được lọc trong diễn đàn. Những tù bạn chọn để lọc sẽ bị thay thế bằng những ký tự bạn chỉ định bên dưới. Mọi tiêu đề và nội dung bài viết đều bị ảnh hưởng. Character to Replace Censored Words: Ký tự thay thế cho những từ bị lọc Ký tự này sẽ được dùng để thay thế những từ bị kiểm duyệt. Ví dụ, nếu bạn lọc từ 'dog' và bạn đặt ký tự thay thế là dấu hoa thị (*) thì bất kỳ từ nào có từ 'dog' trong nội dung sẽ bị thay thế bằng '***'. Censored Words: Những từ bị lọc Điền tất cả những từ mà bạn muốn lọc bên dưới. Không sử dụng dấu phẩy để phân cách những từ với nhau, hãy sử dụng dấu cách trống. Ví dụ, nhập "dog cat boy", thay cho nhập than "dog, cat, boy." Nếu bạn nhập "dog", mọi từ có chứa chuỗi "dog" sẽ bị lọc (ví dụ, dogma sẽ xuất hiện là "***ma"). Để lọc chính xác hơn, bạn có thể yêu cầu chỉ lọc những từ chính xác. Bạn có thể làm điều đó bằng cách đặt từ bị lọc trong dấu ngoặc nhọn ví dụ như {dog}. Việc đặt "dog" trong dấu ngoặc nhọn sẽ vẫn giữ nguyên hiển thị từ 'dogma' nhưng từ 'dog' sẽ bị thay thế "***". Vì thế danh sách lọc có thể là: cat {dog} {barn} barn Không sử dụng dấu ngoặc kép và chắc chắn là bạn đã sử dụng dấu ngoặc nhọn, không dùng dấu ngoặc đơn khi chỉ định những từ lọc chính xác. Blank ASCII Character Stripper: Bỏ ký tự ASCII trống Nếu tại đây có một số ký tự ASCII thô mà bạn muỗn gỡ bỏ khỏi Bài viết/ Tên sử dụng ..vv.., hãy nhập số ASCII của ký tự đó, phân biệt bằng dấu cách trống. Chú ý rằng sự lược bỏ những ký tự ASCII thô với thiết lập này có thể tăng gấp đôi số byte của ngôn ngữ. Nếu bạn không chắc, hãy hủy bỏ nội dung của tùy chọn này Email Options - Tùy chọn Email Enable Email features: Bật chức năng gửi email? Bật những chức năng gửi email tới:
Bạn có thể tắt chức năng 'Gửi cho bạn' theo từng nhóm thành viên riêng lẻ tại khu vực Quyền hạn thành viên. Allow Users to Email Other Members: Cho phép thành viên gửi email cho thành viên khác Cho phép thành viên gửi email cho thành viên khác. Sử dụng tùy chọn bên dưới để xác định rõ email được gửi thế nào. Use Secure Email Sending: Sử dụng gửi email an toàn Nếu 'Cho phép thành viên gửi email cho thành viên khác' được đặt là 'Có', có nên hiển thị địa chỉ email của thành viên? Nếu đặt là 'Có', thì ô online phải được điền để gửi email cho thành viên, vì thế sẽ ẩn địa chỉ email được gửi tới. Chọn 'Không' có nghĩa rằng thành viên sẽ cung cấp địa chỉ email khi gửi email. Email Flood Check: Kiểm tra tràn email Chỉ định số giây giữa các lần gửi email mà người dùng có thể gửi. Đặt là 0 để bỏ giới hạn. |
![]() |
![]() |
![]() |
#4 |
Administrator
Tham gia ngày: Sep 2018
Bài gửi: 34
|
![]()
User Registration Options - Tùy chọn Đăng ký thành viên
Allow New User Registrations: Cho phép thành viên mới đăng ký Nếu bạn muốn ngăn cản mọi người tạm thời (hoặc vĩnh viễn) được đăng ký mới, bạn có thể tắt chức năng đăng ký. Bật kỳ ai muốn đăng ký sẽ được thông báo rằng bạn không chấp nhận đăng ký mới tại thời điểm đó. Use COPPA Registration System: Dùng hệ thống đăng ký COPPA Sử dụng hệ thống đăng ký COPPA. Cái này được chấp thuận theo luật COPPA và bắt buộc trẻ em dưới 13 tuổi phải được sự đồng ý của cha mẹ trước khi gửi bài. Lần lượt có các thiết lập sau:
Để có thêm thông tin về luật này, xem ở đây: http://www.ftc.gov/bcp/conline/pubs/buspubs/coppa.htm Moderate New Members: Xem xét thành viên mới Cho phép bạn phê chuẩn thành viên trước khi họ được chính thức là thành viên đã đăng ký và được chấp nhận gửi bài. Image Verification: Hình ảnh xác nhận Nếu được bật, tùy chọn này sẽ hiển thị ảnh ngẫu nhiên cho thành viên mới lúc họ đăng ký. Thành viên sẽ phải ghi lại nội dung của những bức ảnh để xác nhận là sự đăng ký không phải do một hệ thống đăng ký tự động. Nếu bạn không thể thấy hình ảnh bên dưới thì thiết lập GD đã thiết lập sai hoặc chưa được bật. Kiểm tra tùy chọn GD tại "Thiết lập Server và tối ưu hoá tùy chọn" Send Welcome Email: Gửi email chào mừng Việc bật tùy chọn này sẽ gửi một email chào mừng tới thành viên mới. Chú ý: Nếu bạn yêu cầu email phải được kiểm tra, email này sẽ được gửi sau khi người dùng kích hoạt tài khoản của họ. Nếu bạn xem xét thành viên mới, thành viên sẽ không nhận được email chào mừng. Email Address to Notify About New Members: Địa chỉ email thông báo khi có thành viên mới Địa chỉ email này sẽ nhận được một email thông báo khi có thành viên mới đăng ký. Bỏ trống tùy chọn này để tắt chức năng. Allow Multiple Registrations Per User: Cho phép thành viên dùng nhiều tên sử dụng Bình thường thì diễn đàn sẽ không cho thành viên đăng nhập với nhiều tên khác nhau bằng cách kiểm tra chuỗi cookie trên máy tính người sử dụng. Nếu có một cái tồn tại thì thành viên đó không thể đăng nhập với tên khác. Chú ý: Tùy chọn này không cấm thành viên thoát khỏi tài khoản và đăng ký tài khoản mới. Nếu bạn muốn cho phép thành viên của bạn có thể đăng nhập với nhiều tên thì hãy bật tùy chọn này. Verify Email address in Registration: Kiểm tra địa chỉ email khi đăng ký Nếu bạn thiết lập tùy chọn này là 'Có' thì thành viên mới sẽ không được cho phép gửi bài đến khi họ kích hoạt liên kết đã được gửi cho họ khi đăng ký. Nếu tài khoản của thành viên chưa được kích hoạt bằng cách vào liên kết đó, thì họ vẫn còn trong nhóm dùng 'Thành viên đang chờ kích hoạt'. Require Unique Email Addresses: Yêu cầu một email duy nhất Tùy chọn mặc định yêu cầu một địa chỉ email duy nhất cho mỗi thành viên đã đăng ký. Điều đó có nghĩa là hai thành viên không thể có cùng email. Bạn có thể tắt chức năng này bằng cách thiết lập tùy chọn này là 'Không'. Minimum Username Length: Độ dài tối thiểu của tên sử dụng Nhập vào số ký tự tối thiểu hợp lệ của tên sử dụng. Maximum Username Length: Độ dài tối đa của tên sử dụng Nhập vào số ký tự tối đa hợp lệ của tên sử dụng. Illegal User Names: Tên không được chấp nhận Nhập những tên mà bạn không muốn mọi người có khả năng đăng ký sử dụng. Bất kỳ tên nào có trong danh sách mà thành viên muốn dùng đều sẽ nhận được thông báo lỗi. Ví dụ, nếu bạn cấm dùng tên John, thì tên Johnathan sẽ không được chấp nhận. Phân biệt mỗi tên bằng dấu cách trống User Referrer: Tham khảo thành viên Nếu bạn bật Hệ thống tham khảo thành viên, thì người dùng vào trang của bạn mà thông qua liên kết có chứa 'referrerid=XXX' sẽ tự động thêm điểm tham khảo cho người có số referrerid đó khi thành viên đăng ký (số XXX là userid của người tham khảo). Default Registration Options: Tùy chọn mặc định khi đăng ký Thành viên mới sẽ có tùy chọn mặc định sau khi đăng ký. Lần lượt như sau:
Giao diện soạn thảo văn bản
Chế độ hiển thị chủ đề
|
![]() |
![]() |
![]() |
#5 |
Administrator
Tham gia ngày: Sep 2018
Bài gửi: 34
|
![]() User Reputation Options - Tùy chọn Danh tiếng thành viên |
![]() |
![]() |
![]() |
#6 |
Administrator
Tham gia ngày: Sep 2018
Bài gửi: 34
|
![]() User Banning Options - Tùy chọn Cấm thành viên |
![]() |
![]() |
![]() |
#7 |
Administrator
Tham gia ngày: Sep 2018
Bài gửi: 34
|
![]() Message Posting Interface Options Poll and Thread Rating Options |
![]() |
![]() |
![]() |
#8 |
Administrator
Tham gia ngày: Sep 2018
Bài gửi: 34
|
![]() Message Searching Options (Default Search) Forums Home Page Options |
![]() |
![]() |
![]() |
#9 |
Administrator
Tham gia ngày: Sep 2018
Bài gửi: 34
|
![]() Forum Display Options (forumdisplay) Threaded / Hybrid Mode Options (showthread) |
![]() |
![]() |
![]() |
#10 |
Administrator
Tham gia ngày: Sep 2018
Bài gửi: 34
|
![]() Search Engine Friendly Archive Error Handling & Logging |
![]() |
![]() |
![]() ![]() |
Công cụ bài viết | |
Kiểu hiển thị | |
|
|